Bước tới nội dung

Nicolas de Préville

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nicolas de Préville
De Préville vào năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nicolas de Roussel de Préville
Ngày sinh 8 tháng 1, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Chambray-lès-Tours, Pháp
Chiều cao 1,82 m[1]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Troyes
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1998–2001 Barjac
2001–2005 Alès
2005–2007 Caen
2007–2008 Bagnols Pont
2008–2009 Istres
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2013 Istres 69 (12)
2013–2016 Reims 103 (15)
2016–2017 Oostende 0 (0)
2016–2017Lille (mượn) 30 (14)
2017 Lille 4 (2)
2017–2021 Bordeaux 109 (14)
2021–2022 Metz 27 (5)
2023 1. FC Kaiserslautern 10 (1)
2023– Troyes 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012 U-20 Pháp 5 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 7 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 6 năm 2012

Nicolas de Roussel de Préville (sinh ngày 8 tháng 1 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Troyes tại Ligue 2.

Sự nghiệp thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Từng gia nhập FC Istres như 1 cầu trẻ vào năm 2008, De Préville ra mắt đội bóng vào ngày 14 tháng 8 năm 2009 trong trận đấu tại Ligue 2 gặp Metz.[2]

Ngày 23 tháng 1 năm 2013, anh gia nhập câu lạc bộ Stade de Reims theo bản hợp đồng kéo dài 3 năm rưỡi.[3] Anh kết thúc mùa giải Ligue 1 2015–16 với 6 bàn thắng và 9 kiến tạo.[4]

Tháng 8 năm 2016, De Préville gia nhập Lille OSC. Trong một thỏa thuận chuyển nhượng đặc biệt, câu lạc bộ Bỉ K.V. Oostende (chủ tịch Marc Coucke vào thời điểm đó là cổ đông thiểu số của Lille OSC), đã mua cầu thủ này từ Reims với mức phí chuyển nhượng ước tính là 4,5 triệu euro và ngay lập tức cho Lille mượn với điều kiện sau này có quyền được mua lại vào tháng 6 năm 2017.[4][5]

Ngày 30 tháng 8 năm 2021, anh ký hợp đồng 3 năm với Metz.[6]

Tháng 1 năm 2023, De Préville chuyển tới câu lạc bộ đang thi đấu tại Bundesliga 2, 1. FC Kaiserslautern theo bản hợp đồng đến hết mùa giải 2022–23.[7]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 3 tháng 6 năm 2019[8][9]
Số lần ra sân, bàn thắng trong các mùa giải, giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Istres 2009–10 Ligue 2 4 0 0 0 1 0 5 0
2010–11 13 0 13 0
2011–12 37 7 4 3 1 1 42 11
2012–13 16 5 0 0 1 0 17 5
Tổng cộng 70 12 4 3 3 1 0 0 0 0 77 16
Reims 2012–13 Ligue 1 10 1 10 1
2013–14 32 5 1 0 2 0 35 5
2014–15 25 3 2 1 1 1 28 5
2015–16 36 6 1 1 1 0 38 7
Tổng cộng 103 15 4 2 4 1 0 0 0 0 111 18
Lille (mượn) 2016–17 Ligue 1 30 14 2 0 1 0 33 14
Lille 2017–18 Ligue 1 4 2 0 0 0 0 4 2
Bordeaux 2017–18 Ligue 1 29 4 1 0 1 0 31 4
2018–19 23 3 1 0 1 0 9 1 34 4
Tổng cộng 52 7 2 0 2 0 9 1 0 0 65 8
Tổng cộng sự nghiệp 259 50 12 5 10 2 9 1 0 0 290 58

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FC Girondins de Bordeaux - site officiel”.
  2. ^ “Metz v. Istres Match Report” (bằng tiếng Pháp). Ligue de Football Professionnel. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2012.
  3. ^ “Reims: De Préville a signé (officiel)” [Reims: De Préville signed]. Mercato365 (bằng tiếng Pháp). ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]
  4. ^ a b “Lille a officialisé l'arrivée de Nicolas De Préville”. L'Equipe (bằng tiếng Pháp). ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “De Préville signe à Lille”. So Foot (bằng tiếng Pháp). ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Nicolas de Préville, nouvel attaquant grenat !” (bằng tiếng Pháp). Metz. ngày 30 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ “1. FC Kaiserslautern verpflichtet Nicolas de Preville”. kicker (bằng tiếng German). ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “Nicolas de Préville”. L'Équipe. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
  9. ^ Nicolas de Préville tại Soccerway

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]